KẾ HOẠCH
Thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số 5 năm giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn xã Trung Hòa
Thực hiện Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên về thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Ủy ban nhân dân xã trung Hòa xây dựng Kế hoạch cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kinh tế số
* Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Phấn đầu kinh tế số chiếm 10% GRDP (tổng sản phẩm trên địa bàn);
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 7%;
- Phấn đấu có 10 doanh nghiệp số.
* Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Kinh tế số chiếm 20% GRDP (tổng sản phẩm trên địa bàn);
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 15%;
- Phấn đấu có trên 30 doanh nghiệp số.
2. Phát triển xã hội số
* Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 60%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký số điện tử các nhân phấn đấu đạt 15%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng thông rộng cáp quang phấn đấu đạt trên 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 40%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
a) Hoàn thiện thể chế
Phối hợp với các phòng, ban của huyện rà soát, bổ sung các quy định pháp luật cho phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số của huyện, xã; rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 40% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
b) Phát triển hạ tầng
Phối hợp với các phòng, ban của huyện, các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng đến tất cả các thôn, tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Phát triển nền tảng số
Phối hợp với các phòng, ban của huyện tổ chức triển khai kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia trong các ngành, lĩnh vực.
d) Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
Phối hợp với các phòng, ban của huyện triển khai đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số; Triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp.
e) Phát triển nhân lực số
Phối hợp với phòng, ban của huyện triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông.
f) Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số
Phối hợp với phòng, ban của huyện tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh.
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; Phối hợp với các sở, ngành tỉnh hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
g) Phát triển doanh nghiệp số
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
Phối hợp với các phòng, abn của huyện triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn xã; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số
Phối hợp với các phòng, ban của huyện triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử
2. Phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
a) Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn
Phối hợp với các phòng, ban của huyện triển khai Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản.
Cập nhật bộ tiêu chí về nông thôn mới, tiêu chí về xóa đói giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số.
Phối hợp với các phòng, ban của huyện tổ chức triển khai sáng kiến phổ cập kỹ năng số cho người nông dân.
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế
Phối hợp với các phòng, abn của huyện triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân; Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến; Nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế; Nền tảng số an toàn thực phẩm và Nền tảng số quản lý môi trường y tế.
c) Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo
Phối hợp với các phòng, ban của huyện triển khai Nền tảng số dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học tập - thi cử. Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech)
d) Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng
Phối hợp với các phòng, ban của huyện triển khai Chương trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển dựa trên các nền tảng thương mại số của Việt Nam; Triển khai Nền tảng sàn thương mại điện tử. Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử.
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân.
e) Phát triển kinh tế số văn hóa, thể thao và du lịch
Phối hợp với các phòng, ban của huyện triển khai Nền tảng dữ liệu số du lịch; Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch; Nền tảng mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số.
f) Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường
Triển khai hạ tầng số, nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng Nền tảng dữ liệu đất đai, bản đồ số.
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số xã.
Tổ chức hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng thôn.
2. Hợp tác về phát triển kinh tế số, xã hội số
Phối hợp với các phòng, ban của huyện đẩy mạnh hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
3. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và XH số
Phối hợp với các phòng, ban của huyện tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ huyện đến cơ sở. Triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số
Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số.
4. Đo lường, giám sát triển khai
Hàng năm thực hiện giám sát, báo cáo kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
5. Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số
Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
Ưu tiên phân bổ ngân sách từ nguồn chi thường xuyên để các cơ quan, tổ chức thuê, mua sử dụng các nền tảng số.
Hướng dẫn, ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
6. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số
Phối hợp với các phòng, abnc ủa huyện đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số ở xã và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số; Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn vốn hỗ trợ của tỉnh, huyện theo các Chương trình mục tiêu và Ngân sách theo phân cấp, các nguồn kinh phí khác. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai các nội dung Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức VH - XH
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, nền tảng số…; kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo khi có yêu cầu;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Phòng VH-TT huyện Yên Mỹ;
- Tham mưu UBND xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn của huyện tiếp nhận, sử dụng các nền tảng số thuộc lĩnh vực phụ trách do huyện triển khai.
2. Văn phòng HĐND và UBND
- Tham mưu UBND xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn của huyện tiếp nhận, sử dụng các nền tảng số thuộc lĩnh vực phụ trách do huyện triển khai; đẩy mạnh ứng dụng CNTT và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan UBND xã.
- Phối hợp với công chức VH-XH theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Công chức tài chính - kế toán
- Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể liên quan tham mưu UBND xã bố trí kinh phí trường xuyên theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
- Tham mưu UBND xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn của huyện tiếp nhận, sử dụng các nền tảng số thuộc lĩnh vực phụ trách do huyện triển khai.
4. Trưởng Công an xã
- Tham mưu thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử" phục vụ 05 nhóm tiện ích đã xác định trong Đề án 06 của Chính phủ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
5. Chỉ huy trưởng Ban CHQS xã
Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể xã triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh, bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền quốc gia trên không gian mạng, bảo đảm quyền và lợi ích của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động kinh tế số, xã hội số.
6. Đài truyền thanh
Tuyên truyền truyền sâu rộng các nội dung của Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Các Kế hoạch của tỉnh, huyện, xã về thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên hệ thống truyền thanh từ xã đến cơ sở.
7. Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã chỉ đạo các tổ chức đoàn cơ sở cử đầu mối tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông điều phối; Phòng VH-TT huyện triển khai, chủ động phát động các chiến dịch đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
8. Đề nghị công đoàn xã, Hội Nông dân xây dựng kế hoạch và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tích cực tuyên truyền, vận động và giám sát thực hiện Kế hoạch.
10. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
Trên đây là kế hoạch Thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn xã Trung Hòa. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND xã xem xét, giải quyết./.